Được thành lập từ năm 2013, CLB Vingolf là một trong những câu lạc bộ rất hăng hái tham gia các giải phong trào ở khu vực phía Bắc. Ở 2 mùa giải gần nhất của giải Vô địch các CLB Golf Hà Nội Mở rộng, CLB VinGolf đã liên tục cải thiện được thứ hạng của mình, lần lượt là hạng 14 và hạng 8. Đây là một thành tích không hề tồi trong đấu trường gồm 36 CLB hàng đầu của Hà Nội.
Đặc biệt, ở mùa giải năm ngoái, CLB VinGolf còn vinh dự đạt giải Phong Cách Nam. Rõ ràng, CLB đã có những sự thay đổi và đầu tư mạnh mẽ để có thể hướng tới một vị trí trong Top 3 của giải đấu cấp CLB hàng đầu Việt Nam.
Đến với giải Vô địch các CLB Golf Hà Nội Mở rộng lần thứ 6 – BIDV Cup 2023, Vingolf là 1 trong 18 đội tuyển được đặc cách thẳng vào vòng chung kết, mà không phải trải qua các vòng đấu loại đã được tổ chức vào tháng 8 trước đó.
Với mục tiêu lọt vào Top 3 ở giải năm nay, Ban lãnh đạo câu lạc bộ, cùng đội trưởng Vũ Quý Phương tiếp tục có một vài sự bổ sung chất lượng trong đội hình, cũng như hoán đổi vị trí bảng đấu của các thành viên đội tuyển.
Lễ xuất quân của CLB Vingolf ngày 04/10 tại sân golf Sky Lake, Hà Nội.
Vào ngày 04/10 vừa qua, như truyền thống mọi năm, CLB Vingolf cũng đã tổ chức Lễ xuất quân hướng tới giải đấu sắp tới. 18 thành viên chính thức của CLB tỏ ra vô cùng quyết tâm và đã sẵn sàng cho những màn tranh tài nảy lửa cùng các CLB hàng đầu Hà Nội.
Giải Vô địch các CLB Golf Hà Nội Mở rộng lần thứ 6 – BIDV Cup 2023 sẽ chính thức diễn ra vào ngày 9-10/10 tại sân golf Sky Lake, Hà Nội.
DANH SÁCH ĐỘI TUYỂN THAM DỰ VÒNG CHUNG KẾT
Câu lạc bộ: VINGOLF CLUB
Đội trưởng: Vũ Quý Phương
STT | Họ và Tên | Mã VGA | Handicap Index (22.05.2023) |
Bảng |
1 | Trần Đức Tuân | 11122 | 5.7 | A (≤ 8.0) |
2 | Lê Khả Tuyên | 8886 | 3.7 | |
3 | Nguyễn Đức Anh Vũ | 244 | 3 | |
4 | Hồ Việt Anh | 11114 | 8.7 | B (8.1 – 11.0) |
5 | Vương Duy Tuân | 36128 | 8.1 | |
6 | Nguyễn Duy Hòa | 25230 | 10.8 | |
7 | Nguyễn Thái Dũng | 14798 | 12.4 | C (11.1 – 14.0) |
8 | Nguyễn Văn Chiều | 1828 | 13.7 | |
9 | Phạm Hồng Sơn | 393 | 11.5 | |
10 | Nguyễn Duy Thái | 11125 | 14.3 | D (14.1 – 17.0) |
11 | Vũ Quang Huy | 11151 | 15.1 | |
12 | Trần Quốc Hoàn | 43581 | 14.1 | |
13 | Nguyễn Đạt Phú | 25691 | 17.9 | E (17.1 – 20.0) |
14 | Nguyễn Tiến Hưng | 19774 | 18.1 | |
15 | Đỗ Anh Dũng | 16365 | 17.7 | |
16 | Vương Tiến Đạt | 11103 | 23.7 | F (20.1 – 23.0) |
17 | Hoàng Minh Khôi | 11165 | 20.3 | |
18 | Ninh Thế Dũng | 72653 | 21.5 |